COCAIN HYDROCLORID
Cocaini
hydrochloridi
C17H21NO4.HCl P.t.l: 339,8
Cocain hydroclorid là methyl (1R,2R,3S,5S)-3-(benzoyloxy)-8-methyl-8-azabicyclo[3.2.1]octan-2-carboxylat hydroclorid, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% C17H21NO4.HCl tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Tinh thể không màu hay bột kết
tinh trắng. Rất tan trong nước, dễ tan trong
ethanol 96%, khó tan trong methylen clorid. Điểm chảy của
chế phẩm khoảng 197 oC (phân hủy).
Định
tính
Nhóm I: B, D.
Nhóm II: A, C, D, E.
A. Hòa tan 20,0 mg chế phẩm
trong dung dịch acid hydrocloric
0,01 M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).
Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của
dung dịch thu được trong dải sóng từ 220 nm
đến 350 nm có hai cực đại hấp thụ ở
bước sóng 233 nm và 273 nm. Độ hấp thụ riêng ở
bước sóng 233 nm là 378 đến 402.
B. Phổ hồng ngoại (Phụ
lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với
phổ hồng ngoại của cocain
hydroclorid chuẩn (ĐC).
C. Hòa tan 0,1 g chế phẩm
trong 5 ml nước. Thêm 1 ml
dung dịch amoniac loãng (TT). Kết
tủa trắng tạo thành. Cạo nhẹ thành ống bằng
đũa thủy tinh. Tinh thể thu được sau khi
rửa bằng nước (TT)
và làm khô trong chân không có điểm chảy từ 96 oC
đến 99 oC.
D. Chế phẩm cho phản ứng
đặc trưng của clorid (Phụ lục 8.1).
Giới
hạn acid
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ methyl (TT) vào 10 ml dung dịch
chế phẩm 2% trong nước
không có carbon dioxyd (TT). Dung dịch phải chuyển sang
màu vàng khi thêm không quá 0,2 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,02 M (CĐ).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch chế phẩm
2,0% trong nước phải
trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Góc
quay cực riêng
Từ -70 đến -73o
(trên chế phẩm đã làm khô) (Phụ lục 6.4).
Xác định trên dung dịch
2,5% trong nước.
Chất
hữu cơ lạ
Thêm 2 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) vào 0,2 g chế
phẩm và để yên 15 phút. Màu của dung dịch không
được đậm hơn màu mẫu VN5 (Phụ
lục 9.3, Phương pháp 1).
Tạp
chất liên quan
Xác định bằng
phương pháp sắc ký lỏng (phụ lục 5.3).
Dung
dịch thử: Hòa tan 25,0 mg
chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với
cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng
pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được
thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (TT) và pha loãng thành 10,0
ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
thành 10,0 ml bằng dung dịch
natri hydroxyd 0,01 M (TT). Để yên trong 15 phút.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x
4,6 mm) được nhồi end-capped octadecylsilyl silicagel (5 mm) dùng cho sắc ký với diện tích
riêng bề mặt 335 m2/g, kích thước lỗ 10
nm và hàm lượng carbon 19,1% .
Duy trì nhiệt độ cột
ở 35 oC.
Detector quang phổ hấp thụ
tử ngoại ở bước sóng 216 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Pha động: Triethylamin – tetrahydrofuran – acetonitril
- nước (0,5 : 100 : 430 : 479,5).
Cách
tiến hành: Tiêm dung dịch
đối chiếu (2). Thời gian lưu của cocain bằng
khoảng 7,4 phút. Thời gian lưu tương đối
của sản phẩm phân hủy của cocain so với thời
gian lưu của cocain khoảng 0,7. Phép thử chỉ có
giá trị khi trên sắc đồ của dung dịch đối
chiếu (2) độ phân giải giữa pic của cocain và
pic của sản phẩm phân hủy ít nhất là 5,0. Diện
tích của bất cứ pic nào rửa giải sau pic chính
đều không được lớn hơn diện tích của
pic chính trên sắc đồ của dung dịch đối
chiếu (1) (0,1%) và tổng diện tích của các pic đó
không được lớn hơn 5 lần diện tích của
pic chính trên sắc đồ của dung dịch đối
chiếu (1) (0,5%). Loại bỏ các pic với diện tích
nhỏ hơn 0,5 lần diện tích của pic chính trên sắc
đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%).
Mất
khối lượng do sấy khô
Không được quá 0,5% (Phụ
lục 9.6).
(1,000 g; 100 - 105 oC).
Tro
sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ
lục 9.9, Phương pháp 2).
Dùng lượng chế phẩm
đã làm khô ở trên.
Định
lượng
Hòa tan 0,250 g chế phẩm
trong hỗn hợp gồm 5,0 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và 50 ml ethanol (TT). Định lượng bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M
(CĐ). Xác định điểm tương đương
bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích thêm vào giữa
2 điểm uốn.
1 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) tương
đương với 33,98 mg C17H22ClNO4.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.